Dòng máy nén khí Hitachi biến tần 22/37kW đáp ứng nhu cầu sử dụng khí ở mọi mức độ:
So với model máynén khí thông thường, Việc kiểm soát lưu lượng tối ưu của máy nén khí biến tần có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng khí ở mọi mức. Vì vậy, điện năng tiêu thụ được giảm thiểu bằng cách cắt giảm tốc độ động cơ.
Máy nén khí Hitachi ở model thông thường thì máy nén khí 11kW cho lưu lượng cố định 1,6m3/phút, máy nén khí 15kW cho lưu lượng cố định 2,1m3/phút, máy nén khí 22kW cho lưu lượng 4.0m3/phút. Với Model biến tần thì chỉ cần một máy 22kW có thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu sử dụng khí khác nhau trong từng thời điểm của nhà máy. Khi nhà máy cần sử dụng ít khí, biến tần sẽ điều chỉnh tốc độ vòng tua của trục vít ở 1,660 rpm để tạo 1,6m3/phút. Khi cần sử dụng nhiều khí hơn thì tốc độ vòng tua của trục vít là 2,175rpm để tạo ra 2,1m3/phút, khi cần sử dụng tối đa thì máy chạy đúng tối đa vòng tua 4,140 rpm để tạo ra 4.0m3/phút. Sử dụng máy biến tần khi nhà máy cần bao nhiêu khí thì máy nén khí sẽ điều chỉnh bấy nhiêu lượng khí cần thiết=> tiết kiệm điện năng tối đa.
Cấu tạo của máy:
Chức năng giữ áp lực ổn định suốt thời gian máy nén tải( đã được giải thưởng Japan Regional Award):
Có thể duy trì áp suất cài đặt trong điều kiện vận hành tải thấp nhờ bộ điều khiển lô-gic độc đáo của máy nén khí HITACHI. Đối với VSD type truyền thống( series 2000), do xảy ra sụt áp suất trong trường hợp vận hành tải thấp hoặc tự động vận hành Khởi động/dừng, cần đặt áp suất cao hơn áp suất mục tiêu trước. Nhờ chức năng giữ áp suất vận hành trên V plus, hệ thống có thể tiết kiệm năng lượng nhiều hơn.
Cung cấp khí nén cần thiết ở áp suất cần thiết bằng điều khiển áp lực ổn định:
Do có thể điều khiển áp suất với độ chính xác cao trong phạm vi ±0,01MPa, lượng khí nén cần thiết tại áp suất yêu cầu được cung cấp cho thiết bị sử dụng với hiệu quả cao.
Ngoài ra máy nén khí có thể tiết kiệm năng lượng đáng kể nhờ cài đặt áp suất dao động trong khoảng 0,01MPa.
Hệ thống PQ WIDE MODE mở rộng phạm vi áp dụng:
PQ WIDE MODE, bằng cách tự động điều chỉnh tốc độ xoay tối đa của máy nén khí, cho phép tăng lưu lượng khí xả khi áp suất giảm.